– Muốn có nhiều trứng, sữa = Cần nhiều con cái
– Muốn có nhiều thịt, sức kéo, … = cần nhiều con đực
Biện pháp – Tách tinh trùng
Dùng kĩ thuật lọc, li tâm, điện li tách tinh trùng X, Y
– Nuôi cá con với hoocmôn tổng hợp + Vitamin C tạo 90 cá đực.
kết hợp kiến thức thực tế trả lời
GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện kiến thức
Hệ thống câu hỏi tích hợp: – Điều khiển giới tính ở người có hậu quả gì?
– Việt Nam đang đứng trước những nguy cơ gì về giới? – Sự mất cân đối về giới có quan hệ như thế nào với sự phát triển của xã hội?
– Cần nhận thức như thế nào về giới? – Theo em có những biện pháp nào để giữ cân bằng giới?
– Em sẽ làm gì để góp phần vào việc giữ cân bằng giới? II. Sinh đẻ có kế hoạch ở người
1. Sinh đẻ có kế hoạch là gì?
– Sinh đẻ có kế hoạch là điều chỉnh số con, thời điểm sinh con và khoảng cách sinh con sao cho phù hợp với
việc nâng cao chất lượng cuộc sống của cá nhân, gia đình và xã hội
– Lợi ích của sinh đẻ có kế hoạch: + Nâng cao chất lượng cuộc sống, cải thiện kinh tế,
chăm lo sức khoẻ, học, giải trí. + Giảm áp lực về kinh tế, tài ngun, mơi trường cho xã
hội. GV Trình bày
những hiểu biết của em về sinh đẻ
có kế hoạch? HS thảo luận theo
nhóm và trả lời GV nhận xét chung
GV Vì sao phải sinh đẻ có kế
hoạch? Nếu sinh đẻ khơng có kế hoạch
75
2. Các biện pháp tránh thai
Tên biện
pháp Cơ chế tác dụng
Ưu điểm Nhược điểm
Tính ngày
rụng trứng
– Trứng rụng vào khoảng giữa chu
kì kinh nguyệt sống được 24
h. – Tránh giao hợp
vào ngày rụng trứng để tinh
trùng không gặp trứng.
– Không tốn kém
– Không có tác
dụng phụ – Hiệu quả
tránh thai thấp – Không tránh
được các bệnh lây qua đường
tình dục
Dùng bao
cao su
– Bao cao su được lồng vào
dương vật để hứng tinh dịch
= tinh trùng không gặp được
trứng. – Hiệu quả
tránh thai cao.
– Tránh lây nhiễm
các bệnh lây truyền
qua đường tình dục.
– Bao cao su có thể bị rách
– Tốn kém
Dùng thuốc
viên tránh
thai Thuốc tránh thai
làm cho nồng độ progesteron và
ơstrôgen trong máu cao = ức
chế tuyến yên và – Hiệu quả
tránh thai cao
– Ngoài tác dụng
tránh thai – Tốn kém
– Dễ quên uống thuốc đúng giờ
– Không tránh được các bệnh
LTQĐTD thì sao?
HS vận dụng kiến thức thực tế để trả
lời GV yêu cầu HS kể
tên các biện pháp tránh thai mà HS
đã biết, trình bày ưu, nhược điểm
của các biện pháp tránh thai
GV yêu cầu HS hoàn thành PHT
HS: Cá nhân nghiên cứu SGK
Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến,
ghi phiếu Đại diện nhóm
trình bày Nhóm khác nhận
xét, bổ súng GV nhận xét kết
quả thảo luận của mỗi nhóm và
chuẩn hóa kiến thức
76
vùng dưới đồi = trứng khơng
chín và không rụng. Chất nhầy
ở cổ tử cung đặc lại ngăn không
cho tinh trùng vào tử cung
còn có tác dụng điều
hòa nội tiết.
– Có thể có tác dụng phụ
Dùng dụng
cụ tử cung
– Dụng cụ tử cung kích thích
lên niêm mạc tử cung chống làm
tổ của hợp tử ở tử cung
– Hợp tử không làm tổ được rơi
ra ngoài – Hiệu quả
tránh thai cao, an
toàn – Chỉ áp dụng
cho phụ nữ đã lập gia đình
– Khơng thể tránh được các
bệnh LTQĐTD
Đình sản
nữ Cắt và thắt 2 đầu
ống dẫn trứng ngăn không cho
tinh trùng gặp trứng trong ống
dẫn trứng – Hiệu quả
tránh thai rất cao.
– Khơng có tác
dụng phụ – Chỉ áp dụng
đối với phụ nữ đã sinh đủ con
và không muốn sinh nữa
– Không tránh được các bệnh
LTQĐTD Đình
sản nam
Cắt và thắt 2 đầu ống dẫn tinh
không cho đi ra để gặp trứng
– Hiệu quả tránh thai
rất cao. – Không
– Chỉ áp dụng đối với nam
giới đã có đủ con và khơng
77
có tác dụng phụ
muốn sinh nữa – Không tránh
được các bệnh LTQĐTD
Câu hỏi tích hợp: – Theo em, HS trung học phổ thơng có nên biết về các biện pháp tránh thai
không? Tại sao? – Để không mang thai ở lứa tuổi trung học phổ thông có những hậu quả gì?
– Để khơng mang thai ngồi ý muốn và mắc các bệnh LTQĐTD, chúng ta cần làm gì?
– KHHGĐ và chất lượng cuộc sống có mối quan hệ với nhau như thế nào? – Em sẽ làm gì để hình thành các hành vi đúng đắn về DS – SKSS?
[external_link_head]
D. Củng cố
GV yêu cầu HS tóm tắt lại nội dung bài học
E. Dặn dò
– Học bài, trả lời câu hỏi SGK – Đọc mục em có biết
– Ôn tập kiến thức chương II, III, IV
Giáo án số 2 Bài 46. CƠ CHẾ ĐIỀU HOÀ SINH SẢN
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài HS phải: – Trình bày được cơ chế sinh tinh
– Nêu được cơ chế điều hồ trứng – Vận dụng kiến thức lí thuyết vào thực tiễn
[external_link offset=1]
II. Phương pháp
78
Vấn đáp, làm việc nhóm
III. Phương tiện
– Tranh hình SGK phóng to
IV. Tiến trình bài giảng Nội dung
Hoạt động của GV và HS A. Ổn định tổ chức
Gv kiểm tra sĩ số lớp
B. Kiểm tra bài cũ CH: Thế nào là sinh sản hữu tính?
cho ví dụ? Ưu điểm và hạn chế của sinh sản hữu tính?
CH2. Có những hình thức thụ tinh nào? Mang thai và sinh con ở thú có
ưu điểm gì?
C. Bài mới I. Cơ chế điều hoà sinh tinh và sinh
trứng 1. Cơ chế điều hoà sinh tinh
– Vùng dưới đồi tiết GnRH kích thích tuyến yên.
– Tuyến yên tiết: + FSH: kích thích ống sinh tinh sản
xuất tinh trùng. + LH: kích thích tế bào kẽ tiết
hoocmơn testosteron. – Testosteron kích thích ống sinh tinh
sản sinh tinh trùng. Khi nồng độ testosteron trong máu tăng cao, cả
vùng dưới đồi và tuyến yên đều bị ức chế nên GnRh, FSH, LH đều giảm
GV: Tại sao nói điều hòa sinh sản là điều hòa q trình sinh tinh và sinh
trứng? HS thảo luận TL
GV Yêu cầu HS quan sát H46.1 hoặc đĩa hình điều hòa sinh tinh ở động vật
và trả lời CH: – Tên các hoocmon tham gia điều hòa
sinh tinh? – Nơi sản xuất ra các loại hoocmon?
– Ảnh hưởng của các hoocmon? HS: hoạt động nhóm, cá nhân nghiên
cứu SGK, thảo luận thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
79
tiết. GV nhận xét, giúp đỡ HS
Câu hỏi tích hợp: – Yếu tố nào ảnh hưởng trực tiếp đến cơ chế sinh tinh?
– Rối loạn sản xuất hoocmon có ảnh hưởng gì đến quá trình sinh sản ở nam? – Lứa tuổi dậy thì ở nam là lứa tuổi nào?
– Những biểu hiện bình thường ở lứa tuổi dạy thì nam? – Khi có những dấu hiệu bất thường về sinh dục, bạn nên làm gì?
– Bạn sẽ làm gì để bảo vệ sức khỏe, sức khỏe sinh sản? 2. Cơ chế điều hoà sinh trứng
– Vùng dưới đồi tiết GnRH kích thích tuyến yên.
– Tuyến yên tiết: +FSH: kích thích nang trứng phát
triển và tiết ra ơstrogen. + LH: làm trứng chín, rụng và tạo thể
vàng. + thể vàng tiết ơstrogen và
progesteron – Progesteron và ơstrogen một mặt
làm cho niêm mạc tử cung dày, xốp để đón trứng đã được thụ tinh đến
làm tổ, mặt khác tác động ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi, gây ức
chế tiết GnRH, FSH, LH nên trong vòng 14 ngày sau khi trứng rụng thì
khơng có trứng nào chín và rụng nữa. – Trường hợp trứng khơng đuợc thụ
tinh: thể vàng teo lại và thoái hoá, GV yêu cầu HS quan sát H46.2 và trả
lời CH – Tên các hoocmon tham gia điều hòa
sinh trứng? – Nơi sản xuất ra các loại hoocmon?
– Ảnh hưởng của các hoocmon? HS: hoạt động nhóm, cá nhân thu
nhận kiến thức từ tranh vẽ, thảo luận thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm
trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, giúp đỡ HS GV. Trong chăn ni, muốn kích
thích cho trứng chín và rụng có thể làm như thế nào?
HS liên hệ thực tế để TL GV: Liên hệ ngược là gì? Vai trò của
cơ chế liên hệ ngược?
80
vùng dưới đồi lại kích thích tuyến yên tiết FSH, LH và một chu kì mới được
phát động. Câu hỏi tích hợp:
– Lứa tuổi dậy thì nữ là lứa tuổi nào? – Những biểu hiện bình thường ở lứa tuổi dậy thì nữ?
– Chăm sóc cơ thể ở lứa tuổi dậy thì? – Rối loạn sản xuất hoocmon có ảnh hưởng gì đến q trình sinh sản ở nữ?
– Khi có những dấu hiệu bất thường về sinh dục, bạn nên làm gì? – Bạn sẽ làm gì để bảo vệ sức khỏe, sức khỏe sinh sản?
– Khi mang thai, cơ thể các bạn nữ sẽ có những thay đổi gì? – Bạn nữ nên làm gì để tránh mang thai ngồi ý muốn?
– Bạn nữ nên làm gì khi biết mình có thai? II. Ảnh hưởng của thần kinh và
mơi trường sống đến q trình sinh tinh và sinh trứng
– Căng thẳng thần kinh, sợ hãi, lo âu, buồn phiền kéo dài = rối loạn quá
trình trứng chín và rụng; làm giảm sinh tinh.
– Sự hiện diện và mùi của con đực tác động đến hệ thần kinh và nội tiết của
con cái = ảnh hưởng đến q trình phát triển, chín, rụng trứng và ảnh
hưởng đến hành vi sinh dục của con cái.
– Thiếu ăn, suy dinh dưỡng, ăn uống khơng hợp lí = rối loạn chuyển hố
GV: yếu tố thần kinh có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình sinh sản?
HS nghiên cứu SGK và kết hợp với các thông tin từ sách, báo để trả lời.
GV: yếu tố môi trường nào ảnh hưởng đến sinh sản và ảnh hưởng như
thế nào? HS vận dụng kiến thức để TL
GV: Liên hệ – Trong chăn ni cần có những biện
pháp kĩ thuật gì để vật nuôi sinh trưởng và sinh sản tốt?
HS Vận dụng TL – Tạo điều kiện sống tốt
– Có chế độ dinh dưỡng đảm bảo, cân
81
= ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và sinh trứng.
– Người nghiện thuốc lá, rượu, ma tuý = rối loạn sinh trứng; giảm khả năng
sinh tinh. đối
Câu hỏi tích hợp: – HS trung học phổ thơng cần làm gì để giữ gìn sức khỏe, sức khỏe sinh sản?
– Nên hay không nên bày tỏ suy nghĩ, quan điểm của mình về vấn đề tình dục?
– Em sẽ làm gì để nâng cao chất lượng giáo dục DS – SKSS trong cộng đồng? D. Củng cố
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi cuối bài
E. Dặn dò – Học bài
– Làm bài tập – Đọc trước bài 47.
Giáo án số 3 Bài 45. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài HS phải: – Trình bày được khái niệm, các bước của sinh sản hữu tính
– Nêu được ưu, nhược điểm của các hình thức thụ tinh – Vận dụng kiến thức lí thuyết vào thực tiễn
[external_link offset=2]
II. Phương pháp
Vấn đáp, làm việc nhóm
III. Phương tiện
– Tranh hình SGK phóng to, phiếu học tập
IV. Tiến trình bài giảng Nội dung
Hoạt động của GV và HS
82
A. Ổn định tổ chức Gv kiểm tra sĩ số lớp
B. Kiểm tra bài cũ CH: Thế nào là sinh sản vơ tính? Ưu
điểm và hạn chế của sinh sản vơ tính? CH2. Tại sao khi điều kiện sống thay
đổi thì hàng loạt cá thể động vật sinh sản vơ tính bị chết?
C. Bài mới I. Sinh sản hữu tính là gì?
1. Khái niệm
[external_footer]